Đề kiểm tra giữa học kì II - Đề số 5

Số câu: 40 câuThời gian làm bài: 45 phút

Phạm vi kiểm tra: Chương 5 + Chương 6 + Chương 7

Câu 1 Thông hiểu

Đốt một lượng rất dư sắt trong khí clo thu được hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan X vào nước thu được dung dịch Y và chất rắn Z. Dung dịch Y chứa chất tan là


Câu 2 Thông hiểu

Dãy các ion kim loại nào sau đây đều bị Zn khử thành kim loại ?


Câu 3 Thông hiểu

Trong bình điện phân với điện cực trơ có xảy ra quá trình: 2H2O → 4H+ + O2 + 4e ở cực dương (anot) khi điện phân dung dịch:


Câu 4 Thông hiểu

Cho các phát biểu sau:

1. Trong môi trường axit, Br2 oxi hóa CrO2- thành CrO42-.

2. CrO3 là một oxit axit

3. Cr phản ứng với axit H2SO4 loãng tạo thành Cr3+.

4. Cr(OH)2 tan được trong dung dịch NaOH đặc.

Số phát biểu đúng là?


Câu 5 Nhận biết
Câu 6 Nhận biết

Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe phản ứng được với dung dịch nào sau đây?


Câu 7 Thông hiểu

Trong số các phản ứng cho sau đây có mấy phản ứng viết sai :

1) 2Al + 3MgSO4 $ \to $ Al2(SO4)3 + 3Mg.

2) Al + 6HNO3 đặc, nguội $ \to $ Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O.

3) 8Al + 5NaOH + 3NaNO3 + 2H2O $ \to $ 8NaAlO2 + 3NH3

4) 2Al + 2NaOH + 2H2O $ \to $ 2NaAlO2 + 3H2

5) 2Al + 2H2O + Ca(OH)2 $ \to $ Ca(AlO2)2 + 3H2


Câu 8 Thông hiểu

Cho các phản ứng sau:

1) dung dịch FeCl2 + dung dịch AgNO3

2) dung dịch FeSO4 dư + Zn

3) dung dịch FeSO4 + dung dịch KMnO4 + H2SO4

4) dung dịch FeSO4 + khí Cl2

Số phản ứng mà ion Fe2+ bị oxi hóa là


Câu 9 Thông hiểu

Cho các phương pháp: (1) đun nóng trước khi dùng; (2) dùng dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ; (3) dùng dung dịch Na2CO3; (4) dùng dung dịch NaCl; (5) dùng dung dịch HCl. Chất không dùng làm mềm nước cứng tạm thời?


Câu 10 Nhận biết

Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion


Câu 11 Nhận biết

Trong bảng tuần hoàn hóa học, kim loại nào sau đây thuộc nhóm IA?


Câu 14 Thông hiểu

Quá trình sản xuất thép từ gang trắng, người ta cho thêm oxi của không khí vào. Oxi trong không khí không có vai trò

 


Câu 15 Thông hiểu

Thứ tự một số cặp oxi hóa - khử trong dãy điện hóa như sau: Fe2+/Fe,Cu2+/Cu,Fe3+/Fe. Cặp chất không phản ứng với nhau là?


Câu 16 Thông hiểu

Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch AgNO3, khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X (gồm hai muối) và chất rắn Y (gồm hai kim loại). Hai muối trong X là


Câu 17 Vận dụng

Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là


Câu 18 Vận dụng

Hỗn hợp X gồm Cu, Mg, MgO được hòa tan hoàn toàn vào HNO3 loãng, dư thu được 4,48 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Mặt khác nếu hỗn hợp đó phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng, dư, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng kim loại Cu có trong X là


Câu 19 Vận dụng

Ngâm lá niken vào các dung dịch muối sau : MgSO4, NaCl, CuSO4, AlCl3, ZnCl2, Pb(NO3)2. Các dung dịch có xảy ra phản ứng là


Câu 20 Vận dụng

Cho hỗn hợp bột gồm 0,56 gam Fe và 0,65 gam Zn vào V ml dung dịch AgNO3 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn có khối lượng tăng 2,31 gam so với ban đầu. Giá trị của V là


Câu 21 Vận dụng

Điện phân 400 ml dung dịch CuSO4 0,2M với cường độ dòng điện 10A trong một thời gian thu được 0,224 lít khí (đktc) ở anot. Biết điện cực đã dùng là điện cực trơ và hiệu suất điện phân là 100%. Khối lượng catot tăng là


Câu 22 Vận dụng

Để bảo vệ những vật bằng Fe khỏi bị ăn mòn, người ta có thể dùng phương pháp bảo vệ bề mặt. Vậy người ta đã


Câu 23 Vận dụng

Cho các trường hợp sau:

a,  Sợi dây đồng nhúng trong dung dịch HNO3.                   

b,  Thanh kẽm nhúng trong dung dịch H2SO4 loãng.

c, Thanh Sắt nhúng trong dung dịch CuSO4.

d, Để thanh sắt ngoài không khí ẩm

Số trường hợp không xảy ra ăn mòn điện hóa là


Câu 24 Vận dụng

Cho m gam Al vào dung dịch chứa 0,2 mol FeCl3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,4 gam chất rắn. Giá trị của m là:


Câu 26 Vận dụng

Cho 7,84 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl2  và O2  phản ứng vừa đủ với 11,1 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 30,1 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong Y là


Câu 27 Vận dụng

Một học sinh nghiên cứu một dung dịch X đựng trong một lo không dán nhãn và thu được kết quả sau:

X có phản ứng với cả 3 dung dịch NaHSO4, Na2CO3 và AgNO3

X không phản ứng với cả 3 dung dịch NaOH, Ba(NO3)2, HNO3

Vậy dung dịch X là dung dịch nào sau đây


Câu 28 Vận dụng

Cho m gam Na tan hết vào 300 ml dung dịch gồm (H2SO4 0,1M và HCl 1M) thu được 22,4 lít khí H2 (đktc). Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn là


Câu 29 Vận dụng

Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít (đktc) CO2 vào 100 ml dung dịch Ca(OH)2 0,3M thu được dung dịch X sau khi gạn bỏ kết tủa. Khối lượng dung dịch X so với khối lượng nước vôi trong ban đầu


Câu 30 Vận dụng

Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là


Câu 31 Vận dụng

Cho V ml dung dịch KOH 2M vào 150 ml dung dịch Al2(SO4)3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 19,5 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là


Câu 32 Vận dụng

Nung hỗn hợp A gồm 22,8 gam Cr2O3 và m gam Al. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được  33,6 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ X phản ứng với axit HCl dư thoát ra V lít H2 (đktc). Giá trị của V là:


Câu 33 Vận dụng

Trộn 0,25 mol bột Al với 0,15 mol bột Fe2O3 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí (giả sử chỉ có phản ứng khử Fe2O về Fe)  thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung dịch Y, m gam chất rắn khan Z và 0,15 mol H2. Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm và giá trị của m lần lượt là


Câu 34 Vận dụng

Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

Fe(NO3)2  \(\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow \) X\(\buildrel { + HCl} \over
\longrightarrow \) Y \(\buildrel { + AgN{O_3}} \over
\longrightarrow \) T \(\buildrel {{t^0}} \over
\longrightarrow \)X

X, Y, T là?


Câu 35 Vận dụng

Cho 19,2 g Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng, dư. Khí NO thu được đem oxi hoá thành NO2 rồi sục vào nước cùng với dòng khí O2 để chuyển hết thành HNO3. Thể tích khí O2 (đktc) đã tham gia vào quá trình trên là


Câu 36 Vận dụng

Hòa tan hết 2,16 gam hỗn hợp Cr và Fe trong dung dịch HCl (loãng), nóng thu được 896 ml khí ở đktc. Lượng crom có trong hỗn hợp là


Câu 37 Vận dụng

Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 23,3 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl (dư) thoát ra V lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của V là


Câu 38 Vận dụng cao

Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 500 ml dung dịch KHSO4 4M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chứa 377 g muối trung hòa và 4,48 lít NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở dktc). Y phản ứng vừa đủ với 2,8 mol NaOH. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phầm trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?


Câu 39 Vận dụng cao

Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H2. Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 46,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch HNO3 , thu được dung dịch chứa 146,52 gam muối nitrat và 12,992 lít NO (là sản phẩm khử duy nhất của HNO3). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là


Câu 40 Vận dụng cao

Cho hỗn hợp Mg và Cu tác dụng với 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp 2 muối AgNO3 0,3M và Cu(NO3)2 0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch A và chất rắn B. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được 3,6 gam hỗn hợp X gồm 2 oxit. Hòa tan hoàn toàn B trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 2,016 lít SO2 (đktc). Phần trăm khối lượng Mg trong hỗn hợp đầu là