Lý thuyết Phép chia đa thức cho đơn thức SGK Toán 8 - Kết nối tri thức+ Chia đơn thức cho đơn thức như thế nào? Đã có lời giải SGK Toán lớp 9 - Kết nối tri thức (mới) Đầy đủ - Chi tiết - Chính xác + Chia đơn thức cho đơn thức như thế nào? a. Đơn thức A chia hết cho đơn thức \(B{\rm{ }}(B \ne 0)\)khi mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A. b. Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (trường hợp chia hết), ta làm như sau: - Chia hệ số của đơn thức A cho hệ số của đơn thức B; - Chia lũy thừa của từng biến A cho lũy thừa của cùng biến đó trong B; - Nhân các kết quả vừa tìm được với nhau. Ví dụ: \(\begin{array}{l}16{x^4}{y^3}:( - 8{x^3}{y^2})\\ = (16:( - 8)).({x^4}:{x^3}).\left( {{y^3}:{y^2}} \right)\\ = - 2xy\end{array}\) + Chia đa thức cho đơn thức như thế nào? Đa thức A chia hết cho đơn thức B nếu mọi hạng tử của A đều chia hết cho B. Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp chia hết), ta chia từng hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả với nhau. Ví dụ: \(\begin{array}{l}({x^2}y + {y^2}x):xy\\ = {x^2}y:xy + {y^2}x:xy\\ = x + y\end{array}\) \(\begin{array}{l}( - 12{x^4}y + 4{x^3} - 8{x^2}{y^2}):( - 4{x^2})\\ = ( - 12{x^4}y);( - 4{x^2}) + \left( {4{x^3}} \right):\left( { - 4{x^2}} \right) - \left( {8{x^2}{y^2}} \right):\left( { - 4{x^2}} \right)\\ = 3{x^2}y - x + 2{y^2}\end{array}\)
|