Lý thuyết khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơI. KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 9 tất cả các môn Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa - GDCD I. KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ 1. Hợp chất hữu cơ có ở đâu? - Hợp chất hữu cơ có ở xung quanh ta, trong cơ thể sinh vật, cơ thể người và trong hầu hết các loại lương thực, thực phẩm, trong các loại đồ dùng...
Hình 1: Một số loại thực phẩm, đồ dùng chứa hợp chất hữu cơ 2. Hợp chất hữu cơ là gì? - Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, H2CO3 và muối cacbonat, cacbua kim loại như CaC2...) - Khi đốt cháy các hợp chất hữu cơ đều thấy tạo ra CO2.
Hình 2: Thí nghiệm chứng tỏ bông chứa cacbon 3. Phân loại hợp chất hữu cơ Hợp chất hữu cơ được phân thành hai loại chính như sau:
II. KHÁI NIỆM VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ - Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ và những chuyển đổi của chúng. - Hóa học hữu cơ có các phân ngành như hóa học dầu mỏ, hóa học polime, hóa học các hợp chất thiên nhiên... - Hóa học hữu cơ có vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế, xã hội. III. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO TRONG PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ - Trong các hợp chất hữu cơ, C có hóa trị IV, H có hóa trị I, O luôn có hóa trị II. - Kí hiệu: Ví dụ: - Các phân tử $C{{H}_{4}}$,${{C}_{2}}{{H}_{4}}$,${{C}_{2}}{{H}_{2}}$... là các hiđro cacbon - Ngoài ra các hợp chất có thêm các nguyên tố khác được gọi là dẫn xuất hiđrocacbon Ví dụ: Phân tử rượu etylic ${{C}_{2}}{{H}_{5}}OH$ - Mạch cacbon + Mạch vòng: + Mạch hở: IV. CÔNG THỨC CẤU TẠO * Cách viết CTCT của một hợp chất hữu cơ Ví dụ: Viết CTCT của HCHC sau: \({{C}_{4}}{{H}_{10}}\) * Giả sử hợp chất hữu cơ có dạng: ${{C}_{x}}{{H}_{y}}{{O}_{z}}{{N}_{t}}$ $\Delta =\frac{2x+2-y+t}{2}$= số liên kết π + số vòng. Ví dụ: \({{C}_{4}}{{H}_{8}}\) $\Delta =\frac{2\cdot 4+2-8}{2}=1$ => Trong phân tử có 1 liên kết π hoặc có một vòng. Sơ đồ tư duy: Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
|