Mục lý thuyết (Phần học theo SGK) - Trang 95Giải trang 95, 96 VBT hoá 8 - Mục lý thuyết (Phần học theo SGK) với lời giải chi tiết các câu hỏi và lý thuyết trong bài 26 I. Định nghĩa 1. Trả lời câu hỏi - Ba chất là oxit mà em biết: CaO, Na2O, CuO - Nhận xét thành phần nguyên tố của các oxit đó: các oxit có chứa oxi mà một nguyên tố khác. 2. Nhận xét Một số oxit thường gặp: CuO, Fe2O3, CO2, SO2... 3. Định nghĩa Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi. II. Công thức 1. Trả lời câu hỏi - Qui tắc về hóa trị đối với hợp chất gồm 2 nguyên tố hóa học: \(\mathop {{A_x}}\limits^a \mathop {{B_y}}\limits^b = > {\rm{a.x}} = b.y\) - Nhận xét về các thành phần trong công thức của oxit: Oxit gồm 2 nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi 2. Kết luận: Công thức của oxit MxOy gồm có kí hiệu của oxi O kèm theo chỉ số y và kí hiệu của một nguyên tố khác M (có hóa trị n) kèm theo chỉ số x của nó theo đúng qui tắc về hóa trị: II. y = n. x III. Phân loại Có thể phân chia oxit thành 2 loại chính a) Oxit axit: là oxit của phi kim và tương ứng với một axit Thí dụ: SO3 tương ứng với axit sunfuric H2SO4 CO2 tương ứng với axit cacbonic H2CO3 P2O5 tương ứng với axit photphoric H3PO4 b) Oxit bazơ: là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ Thí dụ: Na2O tương ứng với bazơ natri hiđroxit NaOH CaO tương ứng với bazơ canxi hiđroxit Ca(OH)2 CuO tương ứng với bazơ đồng hiđroxit Cu(OH)2 IV – Cách gọi tên Tên oxit : tên nguyên tố + oxit. Thí dụ: Na2O – natri oxit NO – nitơ oxit - Nếu kim loại có nhiều hóa trị khác nhau Tên gọi: tên kim loại (kèm theo hóa trị) + oxit Thí du: FeO– sắt (II) oxit Fe2O3 – sắt (III) oxit - Nếu phi kim có nhiều hóa trị Tên gọi : tên phi kim (có tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim) + oxit (có tiền tố chỉ số nguyên tử oxi) Thí dụ: CO– cacbon monooxit CO2– cacbon đioxit SO2 – lưu huỳnh đioxit SO3 – lưu huỳnh trioxit P2O5–điphotpho pentaoxit xemloigiai.com
|