Đề bài

Trong các thí nghiệm sau, thí nghiệm nào không phải là phép thử ngẫu nhiên?

  • A.

    Gieo đồng xu xem nó là mặt sấp hay mặt ngửa

  • B.

    Gieo ba đồng xu và xem có mấy đồng xu lật ngửa.

  • C.

    Chọn bất kì một viên bi trong hộp và xem nó là màu gì.

  • D.

    Bỏ hai viên bi xanh và ba viên bi đỏ vào hộp đựng bi và xem có tất cả bao nhiêu viên bi trong hộp

Phương pháp giải

Định nghĩa phép thư ngẫu nhiên:

- Là phép thử mà ta không đoán trước được kết quả của nó, mặc dù đã biết tập hợp tất cả các kết quả có thể có của phép thử ấy. Ta gọi tắt phép thử ngẫu nhiên là phép thử.

Lời giải của GV xemloigiai.com

Các thí nghiệm ở đáp án A, B, C đều là các phép thử ngẫu nhiên vì ta không đoán trước kết quả, mặc dù đã biết tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra với nó.

Thí nghiệm ở đáp án D không phải phép thử ngẫu nhiên vì ta đã biết chắc kết quả là có \(5\) viên bi.

Đáp án : D

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Không gian mẫu khi gieo hai đồng xu là:

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Gieo hai con xúc xắc cân đối và đồng chất. Xác suất để tổng số chấm trên mặt xuất hiện của hai con xúc xắc bằng 7 là:

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Gieo hai con xúc sắc và gọi kết quả xảy ra là tích của số chấm xuất hiện ở mỗi xúc sắc . Số phần tử của không gian mẫu là:

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Gieo một con xúc sắc hai lần. Biến cố \(A\) là biến cố để hai lần gieo có ít nhất một mặt \(6\) chấm. Các phần tử của \({\Omega _A}\) là:

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Gieo đồng xu hai lần liên tiếp. Biến cố \(A\) là biến cố “Mặt ngửa xuất hiện đúng 1 lần”. Số phần tử của \({\Omega _A}\) là:

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Cho phép thử có không gian mẫu \(\Omega  = \left\{ {1;2;3;4;5;6} \right\}\). Cặp biến cố không đối nhau là:

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Gieo một đồng xu 5 lần liên tiếp. Số phần tử của không gian mẫu là:

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Một tổ học sinh có \(7\) nam và \(3\) nữ. Chọn ngẫu nhiên 2 người. Tính xác suất sao cho 2 người được chọn có đúng một người nữ.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Cho \(A\) là một biến cố liên quan phép thử \(T\). Xác suất xảy ra biến cố \(A\) là:

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Gieo hai con súc sắc. Xác suất để tổng hai mặt bằng \(11\) là.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Gieo đồng xu hai lần liên tiếp. Xác suất để sau hai lần gieo thì mặt ngửa xuất hiện ít nhất một lần.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Gieo đồng xu cân đối và đồng chất \(5\) lần liên tiếp. Xác suất để được ít nhất một lần xuất hiện mặt sấp là:

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Gieo ngẫu nhiên bốn đồng xu cân đối và đồng chất. Xác suất để cả bốn lần gieo đều xuất hiện mặt sấp là:

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Gieo ba đồng xu cân đối, đồng chất. Xác suất để ba đồng xu ra cùng một mặt là:

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Gieo ba đồng xu cân đối, đồng chất. Xác suất để có đúng hai đồng xu xuất hiện mặt sấp là:

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Gieo một con xúc sắc cân đối và đồng chất \(5\) lần liên tiếp. Tính xác suất để tổng số chấm ở hai lần gieo đầu bằng số chấm ở lần gieo thứ ba.

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Gieo ba con xúc sắc cân đối, đồng chất. Xác suất để số chấm xuất hiện trên ba con xúc sắc đó bằng nhau là:

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Một con xúc sắc cân đối, đồng chất được gieo \(6\) lần. Xác suất để được một số lớn hơn hay bằng \(5\) xuất hiện ít nhất \(5\) lần là:

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Có 5 nam, 5 nữ xếp thành một hàng dọc. Tính xác suất để nam, nữ đứng xen kẽ nhau.

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Có hai dãy ghế đối diện nhau, mỗi dãy có ba ghế. Xếp ngẫu nhiên 6 học sinh, gồm 3 nam và 3 nữ, ngồi vào hai dãy ghế đó sao cho mỗi ghế có đúng một học sinh ngồi. Xác suất để mỗi học sinh nam đều ngồi đối diện với một học sinh nữ bằng:

Xem lời giải >>