Đề bài

Cho biểu thức \(f(x) = \frac{{x - 3}}{{{x^2} + 7x + 6}}\).

a) \(f(x) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x =  - 1\\x =  - 6\end{array} \right.\).

Đúng
Sai

b) Với \(x \in ( - 6; - 1)\) thì \({x^2} + 7x + 6 < 0\).

Đúng
Sai

c) Bảng xét dấu của biểu thức là:

Đúng
Sai

d) Với \(x \in ( - \infty ; - 6) \cup ( - 1;3)\) thì f(x) > 0.

Đúng
Sai
Đáp án

a) \(f(x) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x =  - 1\\x =  - 6\end{array} \right.\).

Đúng
Sai

b) Với \(x \in ( - 6; - 1)\) thì \({x^2} + 7x + 6 < 0\).

Đúng
Sai

c) Bảng xét dấu của biểu thức là:

Đúng
Sai

d) Với \(x \in ( - \infty ; - 6) \cup ( - 1;3)\) thì f(x) > 0.

Đúng
Sai
Phương pháp giải

Tìm nghiệm và các giá trị x để f(x) không xác định. Từ đó lập bảng xét dấu và nhận xét.

a) Sai. \(f(x) = \frac{{x - 3}}{{{x^2} + 7x + 6}} = 0 \Leftrightarrow x - 3 = 0 \Leftrightarrow x = 3\).

b) Đúng. \({x^2} + 7x + 6 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x =  - 1\\x =  - 6\end{array} \right.\)

Áp dụng quy tắc “Trong trái, ngoài cùng”, tức trong khoảng hai nghiệm thì f(x) trái dấu với a = 1 > 0.

Vậy với \(x \in ( - 6; - 1)\) thì \({x^2} + 7x + 6 < 0\).

c) Đúng. Bảng xét dấu đã cho là chính xác.

d) Sai. Với \(x \in ( - \infty ; - 6) \cup ( - 1;3)\) thì f(x) < 0.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Cho \(f\left( x \right) = a{x^2} + bx + c\,\left( {a \ne 0} \right)\). Điều kiện để \(f\left( x \right) \le 0\,,\forall x \in \mathbb{R}\) là

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Cho các tam thức \(f\left( x \right) = 2{x^2} - 3x + 4\); \(g\left( x \right) =  - {x^2} + 3x - 4\); \(h\left( x \right) = 4 - 3{x^2}\). Số tam thức đổi dấu trên \(\mathbb{R}\) là:

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Cho \(f\left( x \right) = a{x^2} + bx + c\,\left( {a \ne 0} \right)\). Điều kiện để \(f\left( x \right) < 0\,,\,\forall x \in \mathbb{R}\) là

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Dấu của tam thức bậc 2: $f\left( x \right) = -{x^2} + 5x-6$ được xác định như sau:

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Cho $f\left( x \right) = {x^2} - 4x + 3$. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề đúng là:

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Tập xác định của hàm số \(y = \sqrt {2{x^2} - 5x + 2} \) là

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Biết rằng tập xác định của hàm số \(y = \sqrt {{x^2} + x - 2} + \dfrac{1}{{\sqrt x }}\) là \(D = \left[ {a; + \infty } \right)\). Khẳng định nào sau đây đúng ?

Xem lời giải >>
Bài 8 :

a) Quan sát Hình 21 và cho biết dấu của tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = {x^2} + 3x + 2\) tùy theo các khoảng của x.

 

b) Quan sát Hình 22 và cho biết dấu của tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = - {x^2} + 4x - 3\) tùy theo các khoảng của x.

 

c) Từ đó rút ra mối liên hệ về dấu của tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = a{x^2} + bx + c\left( {a \ne 0} \right)\) với dấu của hệ số tùy theo các khoảng của x trong trường hợp \(\Delta > 0\).

Xem lời giải >>
Bài 9 :

a) Quan sát Hình 19 và cho biết dấu của tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = {x^2} + 2x + 1\)

 

b) Quan sát Hình 20 và cho biết dấu của tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = - {x^2} + 4x - 4\)

 

c) Từ đó rút ra mối liên hệ về dấu của tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = a{x^2} + bx + c\left( {a \ne 0} \right)\) với dấu của hệ số a trong trường hợp \(\Delta = 0\).

Xem lời giải >>
Bài 10 :

a) Quan sát Hình 17 và cho biết dấu của tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = {x^2} - 2x + 2\)

 

b) Quan sát Hình 18 và cho biết dấu của tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = - {x^2} + 4x - 5\)

 

c) Từ đó rút ra mối liên hệ về dấu của tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = a{x^2} + bx + c\left( {a \ne 0} \right)\) với dấu của hệ số a trong trường hợp \(\Delta < 0\).

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Lập bảng xét dấu của tam thức bậc hai: \(f\left( x \right) = - {x^2} - 2x + 8\)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Xét dấu của mỗi tam thức bậc hai sau:

a) \(f\left( x \right) = - 2{x^2} + 4x - 5\)

b) \(f\left( x \right) = - {x^2} + 6x - 9\)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Tìm nghiệm và lập bảng xét dấu của tam thức bậc hai \(f\left( x \right)\) với đồ thị được cho ở mỗi Hình 224a, 24b, 24c.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

a) \({x^2} - 2x - 3 > 0\) khi và chỉ khi \(x \in \left( { - \infty ; - 1} \right) \cup \left( {3; + \infty } \right)\)

b) \({x^2} - 2x - 3 < 0\) khi và chỉ khi \(x \in \left[ { - 1;3} \right]\)

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Xét dấu của mỗi tam thức bậc hai sau:

a) \(f\left( x \right) = 3{x^2} - 4x + 1\)

b) \(f\left( x \right) = 9{x^2} + 6x + 1\)

c) \(f\left( x \right) = 2{x^2} - 3x + 10\)

d) \(f\left( x \right) = - 5{x^2} + 2x + 3\)

e) \(f\left( x \right) = - 4{x^2} + 8x - 4\)

g) \(f\left( x \right) = - 3{x^2} + 3x - 1\)

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Một công ty du lịch thông báo giá tiền cho chuyến đi tham quan của một nhóm khách du lịch như sau:

50 khách đầu tiên có giá là 300 000 đồng/người. Nếu có nhiều hơn 50 người đăng kí thì cứ có thêm 1 người, giá vé sẽ giảm 5 000 đồng/người cho toàn bộ hành khách.

a) Gọi x là số lượng khách từ người thứ 51 trở lên của nhóm. Biểu thị doanh thu theo x.

b) Số người của nhóm khách du lịch nhiều nhất là bao nhiêu thì công ty không bị lỗ? Biết rằng chi phí thực sự cho chuyến đi là 15 080 000 đồng.

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Bộ phận nghiên cứu thị trường của một xí nghiệp xác định tổng chi phí để sản xuất

\(Q\) sản phẩm là \({Q^2} + 180Q + 140000\)(nghìn đồng). Giả sử giá mỗi sản phẩm bán ra

thị trường là 1 200 nghìn đồng.

a) Xác định lợi nhuận xí nghiệp thu được sau khi bán hết \(Q\) sản phẩm đó, biết rằng lợi nhuận là hiệu của doanh thu trừ đi tổng chi phí để sản xuất.

b) Xí nghiệp sản xuất bao nhiều sản phẩm thì hoà vốn?

c) Xí nghiệp cần sản xuất số sản phẩm là bao nhiêu để không bị lỗ?

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Lập bảng xét dấu của mỗi tam thức bậc hai sau:

a) \(f\left( x \right) = - 3{x^2} + 4x - 1\)

b) \(f\left( x \right) = {x^2} - x - 12\)

c) \(f\left( x \right) = 16{x^2} + 24x + 9\)

Xem lời giải >>
Bài 19 :
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?
Xem lời giải >>
Bài 20 :

Cho tam thức \(f(x) = {x^2} - 8x + 16\). Khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là sai?

A. \({x^2} - x - 2 > 0\) khi và chỉ khi \(x \in \left( { - \infty ; - 1} \right) \cup \left( {2; + \infty } \right)\)

B. \({x^2} - x - 2 \le 0\) khi và chỉ khi \(x \in \left[ { - 1;2} \right]\)

C. \({x^2} - x - 2 < 0\) khi và chỉ khi \(x \in \left( { - 1;2} \right)\)

D. \({x^2} - x - 2 \ge 0\) khi và chỉ khi \(x \in \left( { - \infty ; - 1} \right) \cup \left( {2; + \infty } \right)\)

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị ở Hình 15.

 

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là sai?

A. \(f\left( x \right) < 0\) khi và chỉ khi \(x \in \left( {1;3} \right)\)

B. \(f\left( x \right) \le 0\) khi và chỉ khi \(x \in \left( { - \infty ;1} \right] \cup \left[ {3; + \infty } \right)\)

C. \(f\left( x \right) > 0\) khi và chỉ khi \(x \in \left( {1;3} \right)\)

D. \(f\left( x \right) \ge 0\) khi và chỉ khi \(x \in \left[ {1;3} \right]\)

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Cho tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = a{x^2} + bx + c\left( {a \ne 0} \right)\). Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là đúng?

A. \(f\left( x \right) < 0\) với mọi \(x\) khi và chỉ khi \(a < 0\) và \(\Delta \le 0\)

B. \(f\left( x \right) < 0\) với mọi \(x\) khi và chỉ khi \(a < 0\) và \(\Delta < 0\)

C. \(f\left( x \right) \le 0\) với mọi \(x\) khi và chỉ khi \(a > 0\) và \(\Delta < 0\)

D. \(f\left( x \right) \le 0\) với mọi \(x\) khi và chỉ khi \(a > 0\) và \(\Delta \le 0\)

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Lập bảng xét dấu mỗi tam thức bậc hai sau:

a) \(f\left( x \right) = 3{x^2} - 7x + 4\)

b) \(f\left( x \right) = 25{x^2} + 10x + 1\)

c) \(f\left( x \right) = 3{x^2} - 2x + 8\)

d) \(f\left( x \right) = - 2{x^2} + x + 3\)

e) \(f\left( x \right) = - 3{x^2} + 6x - 3\)

g) \(f\left( x \right) = - 5{x^2} + 2x - 4\)

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Tìm \(m\) để tam thức \(f\left( x \right) = - {x^2} - 2x + m - 12\) không dương với mọi \(x \in \mathbb{R}\).

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Với giá trị nào của tham số \(m\) thì hàm số \(y = \sqrt {2{x^2} - 5x + 3m - 2} \) có tập xác định là \(\mathbb{R}\)?

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Tìm tất cả giá trị của \(m\) để hàm số \(y = \frac{1}{{\sqrt {{x^2} - 4x + 6m - 1} }}\) có tập xác định là \(\mathbb{R}\).

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Bộ phận nghiên cứu thị trường của một xí nghiệp xác định tổng chi phí để sản xuất \(Q\) sản phẩm là \({Q^2} + 200Q + 180.000\) (nghìn đồng). Giả sử giá mỗi sản phẩm bán ra thị trường là 1 300 nghìn đồng.

a) Xác định lợi nhuận xí nghiệp thu được sau khi bán hết \(Q\) sản phẩm đó, biết rằng lợi nhuận là hiệu doanh thu trừ đi tổng chi phí để sản xuất.

b) Xí nghiệp cần sản xuất bao nhiêu sản phẩm để không bị lỗ? Biết rằng các sản phẩm được sản xuất ra đều bán hết.

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Xét dấu các tam thức bậc hai sau:

a) \( - 3{x^2} + x - \sqrt 2 \) 

b) \({x^2} + 8x + 16\) 

c) \( - 2{x^2} + 7x - 3\)

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Nêu nội dung thay vào các ô có dấu “?” trong bảng sau cho thích hợp

Trường hợp a>0

Trường hợp a<0

Xem lời giải >>