Đề bài

Hòa tan 23,2 gam một mẫu quặng magnetite (chỉ chứa Fe3O4 và tạp chất trơ) bằng dung dịch sulfuric acid loãng dư. Lọc bỏ tạp chất không tan, thêm nước cất vào dịch lọc, thu được 200 mL dung dịch X. Để chuẩn độ 5 mL dung dịch X cần dùng 17,5 mL dung dịch KMnO4 0,02 M. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong mẫu quặng magnetite xấp xỉ là:

  • A.

    14%.

  • B.

    23%.

  • C.

    42%.

  • D.

    70%.

Phương pháp giải

Viết phương trình hóa học của quá trình chuẩn độ iron(II) sulfate bằng thuốc tím rồi tính đúng theo tỉ lệ hợp thức.

Lời giải của GV xemloigiai.com

Phương trình chuẩn độ iron(II) sulfate bằng \(KMn{O_4}\) là:

\(F{e_3}{O_4} + 4{H_2}S{O_4} \to FeS{O_4} + F{e_2}{\left( {S{O_4}} \right)_3} + 4{H_2}O\)

\(10FeS{O_4} + 2KMn{O_4} + 8{H_2}S{O_4} \to 5F{e_2}{\left( {S{O_4}} \right)_3} + {K_2}S{O_4}{\rm{ +  \;}}2MnS{O_4} + 8{H_2}O\)

Số mol của \(FeS{O_4}\) trong 5 mL dung dịch X chuẩn độ là:

\({n_{FeS{O_4}}} = \frac{{17,{{5.10}^{ - 3}}.0,02.10}}{2} = 1,{75.10^{ - 3}}mol\)

Trong 200 mL dung dịch X: \({n_{FeS{O_4}}} = 1,{75.10^{ - 3}}.40 = 0,07\left( {mol} \right)\)

⇒ \({n_{F{e_3}{O_4}}} = {n_{FeS{O_4}}} = 0,07\left( {mol} \right)\)

\(\% {m_{F{e_3}{O_4}}}(X) = \frac{{0,07.232}}{{23,2}}.100\% {\rm{ \;}} = 70\% \)

Đáp án: D

Đáp án : D

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Cho 50 mL dung dịch FeSO4 chưa rõ nồng độ vào bình tam giác, tiến hành chuẩn độ với dung dịch KMnO4 0,02 M trong môi trường acid. Kết thúc chuẩn độ tiêu tốn hết 12,0 mL dung dịch KMnO4 0,02 M. Nồng độ mol của dung dịch FeSO4

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Một mẫu chất có thành phần chính là muối Mohr. Muối Mohr có công thức hoá học là (NH4)2SO4.FeSO4.6H2O. Hoà tan 0,2151 g mẫu chất trong dung dịch sulfuric acid loãng dư, thu được dung dịch có chứa cation Fe2+. Lượng Fe2+ trong dung dịch này phản ứng vừa đủ với 5,40 mL dung dịch thuốc tím nồng độ 0,020 M (Các chất và ion khác trong dung dịch không phản ứng với thuốc tím). Số mg sắt có trong mẫu chất là

Xem lời giải >>