Part 1: You will hear five short conversation. You will hear each conversation twice. There is one question for each conversation. For each question, choose the correct answer (A, B, or C)
(Phần 1: Bạn sẽ nghe 5 đoạn hội thoại ngắn. Bạn sẽ nghe mỗi đoạn hội thoại hai lần. Có một câu hỏi cho mỗi cuộc trò chuyện. Đối với mỗi câu hỏi, hãy chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C).)
0. You will hear two students talking about a project. What tip do they suggest?
(Bạn sẽ nghe hai sinh viên nói về một dự án. Họ gợi ý mẹo gì?)
A. Keep a fire extinguisher in your house.
(Giữ bình chữa cháy trong nhà của bạn.)
B. Keep batteries and flashlights in your house.
(Giữ pin và đèn pin trong nhà của bạn.)
C. Stay inside your house.
(Ở trong nhà của bạn.)
1. You will hear a firefighter speaking to some students. What is the first thing people should do?
(Bạn sẽ nghe một người lính cứu hỏa nói chuyện với một số học sinh. Điều đầu tiên mọi người nên làm là gì?)
A. Use a fire extinguisher.
(Dùng bình chữa cháy.)
B. Call the emergency services.
(Gọi dịch vụ khẩn cấp.)
C. Go outside of your house.
(Ra khỏi nhà.)
2. You will hear a teacher talking with a class. What tip does the girl suggest?
(Bạn sẽ nghe một giáo viên nói chuyện với cả lớp. Cô gái gợi ý mẹo gì?)
A. They should stay inside their house.
(Họ nên ở trong nhà của họ.)
B. They shouldn’t go into the water.
(Họ không nên xuống nước.)
C. They should board up their windows.
(Họ nên đóng cửa sổ của họ.)
3. You will hear a mother and a son preparing for a typhoon. What do they still need to buy?
(Bạn sẽ nghe thấy một người mẹ và một đứa con trai đang chuẩn bị cho một cơn bão. Họ vẫn cần mua gì?)
A. wood (khúc gỗ)
B. a radio (đài phát thanh)
C. batteries(pin)
4. You will hear two students making a poster. What tip do they add?
(Bạn sẽ nghe hai học sinh làm một tấm áp phích. Họ thêm mẹo gì?)
A. Go to higher ground.
(Lên vùng đất cao hơn.)
B. Keep a phone near you at all times.
(Luôn để điện thoại bên cạnh bạn.)
C. Make an escape plan.
(Thực hiện một kế hoạch trốn thoát.)
5. You will hear a teacher talking to students. What disaster is he mainly talking about?
(Bạn sẽ nghe một giáo viên nói chuyện với học sinh. Ông chủ yếu nói về thảm họa nào?)
A. an earthquake (trận động đất)
B. a flood (lũ lụt)
C. a wildfire (cháy rừng)
Bài nghe:
0.
B: We need one more tip about what to do to prepare for an earthquake.
G: Hmm… how about “Keep batteries and flashlights in your house”?
B: Yeah, that’s a good idea. They will need a flashlight if the lights stop working.
G: Thanks.
1.
M: I’m going to talk to you about house fires/ In a house fire, you should always call the emergency services. We will come as soon as we can. Before that, you should fo outside of your house. Always do this first. Do not go back into your house until the emergency services say it’s OK.
2.
W: Next, we are going to talk about floods. What should people do during a flood?
B: They should stay inside their houses.
W: Good idea.
G: They should board up their windows.
W: Yes, they should. Anyone else?
B2: They shouldn’t go into the water.
W: That’s very important. The water is very dangerous.
3.
W: OK, Paul. There is a typhoon coming. Don’t worry, we’ll be safe.
B: OK, Mom.
W: I need you to help me find some things.
B: OK.
W: Where is the radio?
B: It’s here, Mom.
W: Great. It still works. How about batteries?
B: Hmm… here are some…
W: OK. And, do we have any wood left?
B: Hmm, I don’ think so.
W: OK. Let’s go and buy some now. We need to board up the windows.
4.
G: We have space for one more tip.
B: Hmm… what should we add?
G: We have “Make an escape plan” already.
B: What about “Go to higher ground”?
G: We have that here already.
B: Oh. I see it. “Keep a phone near you at all times”?
G: That’s a good idea. I’ll add it to the poster.
5.
M: ….in your house. Another thing you should do is to get under a table. Objects in your house may fall and the table will keep you safe. You should also stay away from windows. The glass can be dangerous, too. Preparing for an earthquake is similar to a typhoon or a flood. You should keep extra supplies in a safe place and listen to the radio or TV to learn more information.
Class: OK, Teacher.
Tạm dịch:
0.
B: Chúng tôi cần thêm một lời khuyên về những việc cần làm để chuẩn bị cho một trận động đất.
G: Hmm… còn “Giữ pin và đèn pin trong nhà” thì sao?
B: Vâng, đó là một ý tưởng tốt. Họ sẽ cần đèn pin nếu đèn ngừng hoạt động.
G: Cảm ơn.
1.
M: Tôi sẽ nói chuyện với bạn về vụ cháy nhà/ Trong một vụ cháy nhà, bạn phải luôn gọi cho dịch vụ khẩn cấp. Chúng tôi sẽ đến ngay khi có thể. Trước đó, bạn nên đi ra khỏi nhà. Luôn luôn làm điều này đầu tiên. Đừng quay trở lại nhà của bạn cho đến khi các dịch vụ khẩn cấp nói rằng nó ổn.
2.
W: Tiếp theo, chúng ta sẽ nói về lũ lụt. Mọi người nên làm gì trong lũ lụt?
B: Họ nên ở trong nhà của họ.
W: Ý kiến hay đấy.
G: Họ nên đóng cửa sổ lại.
W: Vâng, họ nên làm vậy. Ai khác?
B2: Họ không nên xuống nước.
W: Điều đó rất quan trọng. Nước rất nguy hiểm.
3.
W: Được rồi, Paul. Có một cơn bão đang đến. Đừng lo, chúng ta sẽ an toàn.
B: Được rồi mẹ.
W: Tôi cần bạn giúp tôi tìm một số thứ.
B: Được.
W: Đài phát thanh ở đâu?
B: Nó ở đây, mẹ.
W: Tuyệt vời. Nó vẫn làm việc. Làm thế nào về pin?
B: Hmm… đây là một số…
W: Và, chúng ta có còn gỗ không?
B: Hmm, tôi không nghĩ vậy.
W: Hãy đi và mua một số ngay bây giờ. Chúng ta cần phải lên các cửa sổ.
4.
G: Chúng tôi có không gian cho một mẹo nữa.
B: Hmm… chúng ta nên thêm gì?
G: Chúng ta đã có “Lập kế hoạch trốn thoát” rồi.
B: Thế còn “Đi đến vùng đất cao hơn” thì sao?
G: Chúng tôi đã có cái đó ở đây rồi.
B: Ồ. Tôi thấy nó. “Luôn giữ điện thoại bên cạnh bạn”?
G: Đó là một ý kiến hay. Tôi sẽ thêm nó vào áp phích.
5.
M: ….ở nhà bạn. Một điều khác bạn nên làm là chui xuống gầm bàn. Đồ vật trong nhà bạn có thể rơi và chiếc bàn sẽ giữ bạn an toàn. Bạn cũng nên tránh xa cửa sổ. Kính cũng có thể nguy hiểm. Chuẩn bị cho một trận động đất cũng tương tự như một cơn bão hoặc lũ lụt. Bạn nên để những vật dụng bổ sung ở nơi an toàn và nghe đài hoặc TV để tìm hiểu thêm thông tin.
Cả lớp: Dạ thưa cô.
0. B
You will hear two students talking about a project. What tip do they suggest? - Keep batteries and flashlights in your house.
(Bạn sẽ nghe hai sinh viên nói về một dự án. Họ gợi ý mẹo gì? - Giữ pin và đèn pin trong nhà của bạn.)
1. C
You will hear a firefighter speaking to some students. What is the first thing people should do? - Go outside of your house.
(Bạn sẽ nghe một người lính cứu hỏa nói chuyện với một số học sinh. Điều đầu tiên mọi người nên làm là gì? - Đi ra khỏi nhà của bạn.)
2. C
You will hear a teacher talking with a class. What tip does the girl suggest? - They should board up their windows.
(Bạn sẽ nghe một giáo viên nói chuyện với cả lớp. Cô gái gợi ý mẹo gì? - Họ nên đóng cửa sổ lại.)
3. A
You will hear a mother and a son preparing for a typhoon. What do they still need to buy? - wood
(Bạn sẽ nghe thấy một người mẹ và một đứa con trai đang chuẩn bị cho một cơn bão. Họ vẫn cần mua gì? => A. gỗ)
4. A
You will hear two students making a poster. What tip do they add? - Go to higher ground.
(Bạn sẽ nghe hai học sinh làm một tấm áp phích. Họ thêm mẹo gì? - Lên vùng đất cao hơn.)
5. A
You will hear a teacher talking to students. What disaster is he mainly talking about? - an earthquake
(Bạn sẽ nghe một giáo viên nói chuyện với học sinh. Ông chủ yếu nói về thảm họa nào? - một trận động đất.)
Các bài tập cùng chuyên đề
2. Listen to a broadcast. Put the activities (1- 6) in the correct column.
(Nghe một chương trình phát sóng. Đặt các hoạt động (1- 6) vào đúng cột.)
1. Listen to instructions from local authorities. (Nghe hướng dẫn từ giới chức trách địa phương.)
2. Prepare an emergency kit.(Chuẩn bị bộ dụng cụ khẩn cấp.)
3. Stay inside the house. (Ở trong nhà.)
4. Keep away from dangerous areas. (Tránh xa những khu vực nguy hiểm.)
5. Avoid windows and glass doors.(Tránh xa cửa sổ và sửa kính.)
6. Strengthen houses.(Gia cố ngôi nhà.)
3. Listen again and tick T (True) or F (False) for each sentence.
(Nghe lại và đánh dấu T (True) hoặc F (Sai) cho mỗi câu)
1. The broadcast is on TV. (Phát sóng trên ti vi.) |
|
|
2. You should bring flowerpots and rubbish bins into the house. (Bạn nên mang chậu hoa và thùng rác vào trong nhà.) |
|
|
3. Right after the storm, you can leave your home. (Ngay sau khi bão qua, bạn có thể rời khỏi nhà.) |
|
|
4. The local authority may warn you about dangerous places. (Giới chức trách địa phương có thể sẽ cảnh báo cho bạn về những nơi nguy hiểm.) |
|
|
a. Listen to two students talking about safety tips during disasters. Number the safety tips in the order you hear them.
(Lắng nghe hai học sinh nói về các mẹo an toàn trong thảm họa. Đánh số các mẹo an toàn theo thứ tự bạn nghe thấy.)
A. keep a fire extinguisher in a safe place |
|
B. get under furniture | 1 |
C. stay out of the water |
|
D. get to a high place |
|
E. board up windows and doors |
|
b. Now, listen again and fill in the blanks to know why you should follow these safety tips.
(Bây giờ, hãy nghe lại và điền vào chỗ trống để biết tại sao bạn nên làm theo những lời khuyên an toàn này.)
1....because something could on your head.
2...because themay move to people's houses.
3....because it'sto be on high ground.
4....because it could carry you .
5...because strongcan break windows and doors.
You will hear a boy talking to his classmate about a disaster. Listen and complete questions 1-5. You will hear the conversation twice.
(Bạn sẽ nghe một cậu bé nói chuyện với bạn cùng lớp về một thảm họa. Nghe và hoàn thành câu hỏi 1-5. Bạn sẽ nghe đoạn hội thoại hai lần.)
0. Ben is reading about a typhoon.
(Ben đang đọc về một cơn bão.)
1. The disaster happened in the year.
2. The disaster mostly happened inKorea.
3. Aboutpeople died.
4. The storm caused almostbillion dollars of damage
5. The highest wind speed waskm/h.
Listening
3. Listen to a boy talking about common natural disasters in his country. Which of the natural disasters in Exercise 1 does he talk about.
(Hãy nghe một cậu bé nói về những thảm họa thiên nhiên phổ biến ở đất nước cậu ấy. Cậu ấy nói về những thảm họa thiên nhiên nào trong Bài tập 1.)
Listening
3. Listen to an interview about a plane crash and complete the gaps (1-4).
(Nghe đoạn phỏng vấn về một vụ tai nạn máy bay và điền vào chỗ trống (1-4).)
1. Larry heard a loud when he was sitting in his seat.
2 Something was with the plane.
3. The pilot landed the plane on the .
4. Larry felt because everyone was safe.
Listening
5 Listen to an interview about a natural disaster and decide if the statements (1-5) are R (right) or W (wrong).
(Nghe một cuộc phỏng vấn về một thảm họa thiên nhiên và quyết định xem các câu (1-5) là R (đúng) hay W (sai).)
1. The disaster happened last month.
2. Cassie's family were driving when the disaster started.
3. The disaster was an earthquake.
4. Cassie's father was injured in the disaster.
5. Cassie felt terrified when the disaster started.
6 Listen to the recording from Exercise 5 again and take notes. Imagine you experienced the disaster. Tell your partner about your experience.
(Nghe đoạn ghi âm từ Bài tập 5 một lần nữa và ghi chú. Hãy tưởng tượng em đã trải qua một thảm họa. Nói với bạn cặp của em về trải nghiệm đó.)
Listening
6. Listen to an interview about an accident and complete the gaps (1-5).
(Nghe đoạn phỏng vấn về một vụ tai nạn và điền vào chỗ trống (1-5).)
1. Jane heard a loud noise when she was in her .
2. The accident was a(n) .
3. She saw smoke and .
4. got injured.
5. She feels relieved now because she was .
2 Listen and fill in the missing words. Then sing along.
(Nghe và điền từ còn thiếu rồi hát theo.)
3 Imagine you are the person in the song. Tell your partner what happened and how you felt.
(Hãy tưởng tượng em là người trong bài hát. Nói với bạn cặp của em những gì đã xảy ra và em cảm thấy thế nào.)
a. Listen to someone talking to students about disasters. Who is the man?
(Lắng nghe ai đó nói chuyện với học sinh về thảm họa. Người đàn ông là ai?)
1. the principal (hiệu trưởng)
2. a teacher (giáo viên)
3. a firefighter(lính cứu hỏa)
b. Now, listen and circle.
(Bây giờ, hãy lắng nghe và khoanh tròn.)
According to the man:
1. You should keep batteries and flashlights / food in your house.
2. You should stay in your home / board up your windows during a flood.
3. You shouldn’t go into the water because it might damage your vehicle / carry you away.
4. You should keep a first aid kit / fire extinguisher in a safe place.
5. During a house fire, first, you should call the emergency services / go outside.
a. Listen to Sarah talking to David about a disaster she survived. What does he mostly discuss?
(Hãy nghe Sarah nói chuyện với David về một thảm họa mà cô ấy đã sống sót. Anh ấy chủ yếu thảo luận về điều gì?)
1. how she prepared (cách cô ấy chuẩn bị)
2. the effects of the disaster (ảnh hưởng của thảm hỏa)
b. Now, listen and answer the questions.
(Bây giờ, hãy lắng nghe và trả lời các câu hỏi.)
1. What disaster was Sarah in?
(Sarah gặp thảm họa nào?)
__________________________________________________________
2. What does she say caused the disaster?
(Cô ấy nói gì đã gây ra thảm họa?)
__________________________________________________________
3. What did it completely destroy?
(Nó đã phá hủy hoàn toàn cái gì?)
__________________________________________________________
4. What did she buy before the disaster?
(Cô ấy đã mua gì trước thảm họa?)
__________________________________________________________
5. What did Sarah and her neighbors help each other do?
(Sarah và những người hàng xóm của cô ấy đã giúp nhau làm gì?)
__________________________________________________________