Đề bài

Kết quả của giới hạn \(\lim \left( {\frac{1}{{1.4}} + \frac{1}{{2.5}} + ... + \frac{1}{{n\left( {n + 3} \right)}}} \right)\) là:

  • A.
    \(\frac{{11}}{{18}}\)
  • B.
    2
  • C.
    1
  • D.
    \(\frac{3}{2}\)
Phương pháp giải

Tính tổng rút gọn biểu thức \(\frac{1}{{1.4}} + \frac{1}{{2.5}} + ... + \frac{1}{{n\left( {n + 3} \right)}}\).

Lời giải của GV xemloigiai.com

\(\lim \left( {\frac{1}{{1.4}} + \frac{1}{{2.5}} + ... + \frac{1}{{n\left( {n + 3} \right)}}} \right)\)

\( = \lim \frac{1}{3}\left( {\frac{3}{{1.4}} + \frac{3}{{2.5}} + ... + \frac{3}{{n\left( {n + 3} \right)}}} \right)\)

\( = \lim \frac{1}{3}\left( {1 - \frac{1}{4} + \frac{1}{2} - \frac{1}{5} + \frac{1}{3} - \frac{1}{6} + ... + \frac{1}{n} - \frac{1}{{n + 3}}} \right)\)

\( = \lim \frac{1}{3}\left[ {\left( {1 + \frac{1}{2} + \frac{1}{3} + ... + \frac{1}{n}} \right) - \left( {\frac{1}{4} + \frac{1}{5} + \frac{1}{6} + ... + \frac{1}{{n + 3}}} \right)} \right]\)

\( = \lim \frac{1}{3}\left( {1 + \frac{1}{2} + \frac{1}{3} - \frac{1}{{n + 1}} - \frac{1}{{n + 2}} - \frac{1}{{n + 3}}} \right)\)

\( = \lim \frac{1}{3}\left( {\frac{{11}}{6} - \frac{1}{{n + 1}} - \frac{1}{{n + 2}} - \frac{1}{{n + 3}}} \right) = \frac{1}{3}\left( {\frac{{11}}{6} - 0 - 0 - 0} \right) = \frac{{11}}{{18}}\).

Đáp án : A

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Kết quả của giới hạn \(\mathop {\lim }\limits_{} \left( {\frac{{\sin 5n}}{{3n}} - 2} \right)\) bằng:

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Kết quả của giới hạn \(\lim \frac{{n + 2{n^2}}}{{{n^3} + 3n - 1}}\) bằng:

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Kết quả của giới hạn \(\lim \frac{{{3^n} - {{2.5}^{n + 1}}}}{{{2^{n + 1}} + {5^n}}}\) bằng:

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Kết quả của giới hạn \(\lim \frac{{\sqrt {2n + 3} }}{{\sqrt {2n}  + 5}}\) bằng:

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Kết quả của giới hạn \(\lim \sqrt {{{2.3}^n} - n + 2} \)bằng:

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Kết quả của giới hạn \(\lim \frac{{3\sin n + 4\cos n}}{{n + 1}}\)bằng:

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Chọn khẳng định đung

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_n} = \frac{{an + 4}}{{5n + 3}}\) trong đó a là tham số thực. Để dãy số có giới hạn bằng 2, giá trị của a là

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_n} = \frac{{4{n^2} + n + 2}}{{a{n^2} + 5}}\) trong đó a là tham số thực. Để dãy số có giới hạn bằng 2, giá trị của a là

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Tinh giới hạn \(L = \lim \left( {3{n^2} + 5n - 3} \right)\)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số thuộc khoảng \(\left( { - 10;10} \right)\) để \(L = \lim \left( {5n - 3\left( {{a^2} - 2} \right){n^3}} \right) =  - \infty \)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Giá trị của giới hạn \(\lim \left( {\sqrt {n + 5}  - \sqrt {n + 1} } \right)\) bằng

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Giá trị của giới hạn \(\lim \left( {\sqrt {{n^2} - 1}  - \sqrt {3{n^2} + 2} } \right)\) bằng

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Giá trị của giới hạn \(S = 2 + \frac{2}{7} + \frac{2}{{49}} + ... + \frac{2}{{{7^n}}} + ...\) là:

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Giá trị của giới hạn \(\lim \frac{{{1^2} + {2^2} + ... + {n^2}}}{{n\left( {{n^2} + 1} \right)}}\) bằng:

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_n} = \sqrt {{n^2} + an + 5}  - \sqrt {{n^2} + 1} \), trong đó a là tham số thực. Tìm a để \(\lim {u_n} =  - 1\)

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Rút gọn \(S = 1 + {\cos ^2}x + {\cos ^4}x + {\cos ^6}x + .... + {\cos ^{2n}}x + ...\) với \(\cos x \ne  \pm 1\).

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Số thập phân vô hạn tuần hoàn 0,5111… được biểu diễn bởi phân số tối giản \(\frac{a}{b}\). Tính tổng \(T = a + b\)

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Bạn An thả một quả bóng cao su từ độ cao 9 m so với mặt đất. Mỗi lần chạm đất quả bóng nảy lên độ cao bằng \(\frac{2}{3}\) độ cao của lần rơi trước. Giả sử quả bóng luôn chuyển động vuông góc với mặt đất. Tổng quãng đường bóng đã di chuyển (từ lúc bắt đầu thả đến lúc bóng không di chuyển nữa) gần nhất với kết quả nào sau đây?

Xem lời giải >>