Đề bài

Đạo hàm của hàm số \(y = \dfrac{{x + 3}}{{\sqrt {{x^2} + 1} }}\) là

  • A.

    \(\dfrac{{1 - 3x}}{{\left( {{x^2} + 1} \right)\sqrt {{x^2} + 1} }}\).   

  • B.

    \(\dfrac{{1 - 3x}}{{{x^2} + 1}}\).

  • C.

    \(\dfrac{{1 + 3x}}{{\left( {{x^2} + 1} \right)\sqrt {{x^2} + 1} }}\).

  • D.

    \(\dfrac{{2{x^2} - x - 1}}{{\left( {{x^2} + 1} \right)\sqrt {{x^2} + 1} }}\).

Phương pháp giải

Sử dụng các quy tắc đạo hàm:

\({\left( {\dfrac{u}{v}} \right)^\prime } = \dfrac{{u'.v - v'.u}}{{{v^2}}}\);

\((\sqrt u )' = \dfrac{{u'}}{{2\sqrt u }}\).

Lời giải của GV xemloigiai.com

\(y' = \left( {\frac{{x + 3}}{{\sqrt {{x^2} + 1} }}} \right)' = \frac{{\left( {x + 3} \right)'\sqrt {{x^2} + 1} - \left( {x + 3} \right)\left( {\sqrt {{x^2} + 1} } \right)'}}{{{x^2} + 1}}\)

\( = \frac{{\sqrt {{x^2} + 1} - \left( {x + 3} \right)\frac{{2x}}{{2\sqrt {{x^2} + 1} }}}}{{{x^2} + 1}} = \frac{{\sqrt {{x^2} + 1} - \left( {x + 3} \right)\frac{x}{{\sqrt {{x^2} + 1} }}}}{{{x^2} + 1}}\)

\( = \frac{{{x^2} + 1 - \left( {x + 3} \right)x}}{{\left( {{x^2} + 1} \right)\sqrt {{x^2} + 1} }} = \frac{{{x^2} + 1 - {x^2} - 3x}}{{\left( {{x^2} + 1} \right)\sqrt {{x^2} + 1} }} = \frac{{1 - 3x}}{{\left( {{x^2} + 1} \right)\sqrt {{x^2} + 1} }}\).

Đáp án : A

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Tính đạo hàm của hàm số sau: \(y = {x^4} - 3{x^2} + 2x - 1\)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Tính đạo hàm của hàm số sau \(y = \dfrac{{2x + 1}}{{x + 2}}\)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \sqrt[3]{x}\). Giá trị của \(f'\left( 8 \right)\) bằng:

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Cho hàm số \(y = \dfrac{3}{{1 - x}}\). Để \(y' < 0\) thì $x$ nhận các giá trị thuộc tập nào sau đây?

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Hàm số nào sau đây có \(y' = 2x + \dfrac{1}{{{x^2}}}\)?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Đạo hàm của hàm số \(y = \dfrac{1}{{{x^3}}} - \dfrac{1}{{{x^2}}}\) là

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Đạo hàm của hàm số \(y = \dfrac{{ax + b}}{{cx + d}}\,\,\left( {ac \ne 0} \right)\) là:

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Tính đạo hàm của hàm số \(y = \dfrac{{{x^2} - x + 1}}{{x - 1}}\) ta được:

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Tính đạo hàm của hàm số \(y = {\left( {{x^7} + x} \right)^2}\)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Đạo hàm của hàm số \(y = \dfrac{1}{{x\sqrt x }}\) là:

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Đạo hàm của hàm số \(y = \sin 2x\) là:

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Cho hàm số \(y = \dfrac{{2{x^2} + 3x - 1}}{{{x^2} - 5x + 2}}\). Đạo hàm y’ của hàm số là:

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Cho hàm số \(f\left( x \right) = {x^3} - 3{x^2} + 1\). Đạo hàm của hàm số f(x) âm khi và chỉ khi

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Cho hàm số \(f\left( x \right) = {\left( {\sqrt x  - \dfrac{1}{{\sqrt x }}} \right)^3}\). Hàm số có đạo hàm \(f'\left( x \right)\) bằng:

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Đạo hàm của hàm số \(y = {\tan ^2}x - co{t^2}x\) là:

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \tan \left( {x - \dfrac{{2\pi }}{3}} \right)\). Giá trị \(f'\left( 0 \right)\) bằng:

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Hàm số \(y = {\tan ^2}\dfrac{x}{2}\) có đạo hàm là:

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Đạo hàm của hàm số \(y = x\left( {2x - 1} \right)\left( {3x + 2} \right)\left( {\sin x - \cos x} \right)'\) là:

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Tính đạo hàm của hàm số sau: \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}{x^2} - 3x + 1\,\,\,\,khi\,\,x > 1\\2x + 2\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,khi\,\,x \le 1\end{array} \right.\) ta được:

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Tìm $m$ để hàm số \(y = \dfrac{{m{x^3}}}{3} - m{x^2} + \left( {3m - 1} \right)x + 1\) có \(y' \le 0\,\,\forall x \in R\)

Xem lời giải >>